Xe tải 6T5 nào đáng mua nhất hiện nay?
Xe tải 6T5 đáng mua nhất? Với yêu cầu khắt khe về chất lượng xe, mức độ tiêu hao nhiên liệu và thông dụng phụ tùng phụ kiện thì trên thị trường xe tải Việt Nam có 02 dòng sản phẩm cao cấp là xe tải Isuzu 6T5 và xe tải Hino 6T5.
Xe tải ISUZU FRRNE4 6T5
Từ năm 2018, tất cả các loại xe tải tại thị trường Việt Nam phải đạt chuẩn Euro 4 mới được Cục Đăng Kiểm Việt Nam cấp phép thiết kế, đặc điểm dễ nhận biết của sản phẩm Euro 4 so với Euro 2 và Euro 3 là:
- Sử dụng bộ phun nhiên liệu điện tử (ga điện).
- Bộ tuần hoàn khí xả (lọc nhiên liệu dư và tuần hoàn lại kim phun).
- Lọc khí xả ( lắp tại ống xả, lọc các khí độc còn sót lại).
Đại lý Tây Bắc Sài Gòn – Hóc Môn sẽ so sánh khái quát cho quý khách hàng lựa chọn được đúng nhu cầu của mình.
BẢNG SO SÁNH XE TẢI ISUZU 6T5 VÀ XE TẢI HINO 6T5 EURO 4 | ||
MODEL | XE TẢI ISUZU 6T5 (FRR90NE4) | XE TẢI HINO 6T5 (FC9JLTC) |
Xuất Xứ | Nhập khẩu linh kiện từ Nhật Bản, lắp ráp tại Việt Nam | Nhập khẩu linh kiện từ Nhật Bản, lắp ráp tại Việt Nam |
Kích Thước Lòng Thùng | 6750 x 2350 x 735/2060 mm | 6700 x 2280 x 735/2060 mm |
Kích Thước Xe | 8720 x 2500 x 3220 mm | 8620 x 2420 x 3250 mm |
Động Cơ | Isuzu 4HK1E4CC | Hino J05E-UA |
Dung Tích Xy Lanh | 5193 cc | 5123 cc |
Hộp số | 6 số tiến, 1 số lùi | 6 số tiến, 1 số lùi |
Tốc độ tối đa | 100 Km/h | 94 Km/h |
Khả năng vượt dốc | 35% | 31.7% |
Công Suất | 140Kw/ 2600rpm | 132Kw/ 2500rpm |
Kích Thước Lốp | 8.25 – 16/8.25 – 16 | 8.25 – 16/8.25 – 16 |
Hệ Thống Phanh | Tang trống /Khí nén – Thủy lực | Tang trống /Khí nén – Thủy lực |
Trọng Lượng Xe Thùng | 4305 Kg | 4305 Kg |
Tải trọng Hàng | 6500 Kg | 6500 Kg |
Tổng Trọng Lượng | 11000 Kg | 11000 Kg |
Phanh khí xả | Có | Có |
Radio FM/AM/USB | Có | Có |
Máy lạnh theo xe | Có | Có |
Số chỗ ngồi | 03 Người | 03 Người |
Giá công bố (Chassi) | 882.000.000 VNĐ | 910.000.000 VNĐ |
Giá giảm (Tùy khu vực và đại lý) | -42.000.000 VNĐ | -45.000.000 VNĐ |
Hồ sơ thiết kế (Tùy loại thùng và xưởng thùng) | 18.000.000 VNĐ | 20.000.000 VNĐ |
Lưu ý: Thông số trên là thông số thực tế (theo từng bảng vẽ thiết kế) và có thể thay đổi theo loại thùng, đơn vị thiết kế khác nhau. Giá công bố và giá giảm mang tính tham khảo (có thể thay đổi theo từng thời điểm) và giá trên chưa bao gồm chi phí làm giấy tờ xe hoặc giảm trừ các chương trình khuyến mãi.
Kết luận: Qua bảng so sánh trên có thể thấy sản phẩm xe tải Isuzu 6T5 Euro 4 có phần nhỉnh hơn xe tải Hino 6T5, tuy nhiên với sự thống lĩnh thị trường xe tải phân khúc tải trung và nặng của dòng sản phẩm xe tải đẳng cấp Hino Euro 2, Euro 3 (sản xuất 2017 trở về trước) thì Hino đã chiếm được phần lớn thị trường này.
Nhưng sau khi sản phẩm Euro 4 ra đời, Hino hiện đang khó khăn vì doanh số tụt thê thảm và phần lớn khách hàng đã chuyển qua xe Isuzu vì xe tải Isuzu có giá rẻ hơn, vượt trội hơn về nhiều mặt và đặc biệt là Isuzu đã có kinh nghiệm sử dụng – sửa chữa sản phẩm xe tải ga điện (phun nhiên liệu điện tử) từ năm 2008 nên bước qua dòng Euro 4 Isuzu đang tạm dẫn đầu về sự ổn định, giá thành của các sản phẩm xe tải chất lượng cao.